Trong chương trình khảo sát của Birdlife tại khu vực núi Bidoup thuộc Vườn QG Bidoup – Núi Bà tháng 5 năm 2008, các nhà khoa học của Birdlife và cán bộ phòng KT&NCKH-VQG Bidoup-Núi Bà đã ghi nhận một số loài chim tại khu vực này.
I. Tổng quan khu vực khảo sát.
Cách thành thành phố Đà Lạt 50 km về phía đông bắc, nằm trên địa bàn hành chính huyện Lạc Dương và một phần nhỏ huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng, Vườn Quốc gia Bidoup – Núi Bà được thành lập theo quyết định số 1240/QĐ-TTg ngày 19/11/2004 của Thủ tướng chính phủ với tổng diện tích 64.800 ha. Nơi đây được các nhà khoa học đánh giá là một trong trong bốn trung tâm đa dạng sinh học của Việt Nam và là một trong 221 trung tâm chim đặc hữu của thế giới.
Núi Bidoup thuộc Vườn QG Bidoup –Núi Bà với đỉnh cao 2287m so với mực nước biển là đỉnh núi cao nhất của Cao nguyên Đà Lạt. Đây là một trong 63 vùng chim quan trọng của Việt Nam và là một trong ba vùng chim quan trọng của Vườn QG Bidoup – Núi Bà (Bidoup, Cổng Trời và Lang Biang). Nơi đây giành được sự quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học bởi tính độc đáo của hệ sinh thái núi cao và sự có mặt của nhiều loài động, thực vật quý hiếm.
II. Kết quả khảo sát.
Qua chuyến khảo sát, các nhà khoa học đã đưa ra danh sách gồm 42 loài thuộc 27 họ, đó là những loài thường gặp tại khu vực, trong đó họ khướu chiếm tỷ lệ lớn nhất với 9 loài, thứ 2 họ chim chích với 7 loài. Danh sách cũng ghi nhận 2 loài đặc hữu cho cao nguyên Đà Lạt là Sẻ thông họng vàng (Carduelis monguilloti) và Khướu đầu đen má xám (Garrulax yersini).
Trong danh sách 42 loài được đưa ra dưới đây chúng tôi có đưa ra một số hình ảnh có tính chất minh họa để thuận tiện cho việc nhận diện loài.
TT |
Common name |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Hình ảnh (Chỉ mang tính chất minh họa) |
|
|
Họ Ưng |
Accipitridae |
|
1 |
Black Eagle |
Đại bàng Mã Lai |
Ictinaetus malayensis |
|
|
|
Họ Cu cu |
Cuculidae |
|
2 |
Green-billed Malkoha |
Phướn hoặc cọoc |
Phaenicophaeus tristis |
|
|
|
Họ Cú mèo |
Strigidae |
|
3 |
Asian Barred Owlet |
Cú vọ |
Glaucidium cuculoides |
|
|
|
Họ Yến |
Apodidae |
|
4 |
House Swift |
Yến nhà |
Apus nipalensis |
|
|
|
|
|
|
5 |
Golden-throated Barbet |
Cu rốc đầu vàng |
Megalaima franklinii |
|
|
|
Họ gõ kiến |
Picidae |
|
6 |
Greater Flameback |
Gõ kiến vàng lớn |
Chrysocolaptes lucidus |
|
|
|
Họ Chìa vôi |
Motacillidae |
|
7 |
Olive-backed Pipit |
Chim manh Vân Nam |
Anthus hodgsoni |
|
|
|
Họ Phường chèo |
Campephagidae |
|
8 |
Large Cuckoo-shrike |
Phường chèo xám lớn |
Coracina macei |
|
9 |
Long-tailed Minivet |
Phường chèo đỏ lớn |
Pericrocotus ethologus |
|
|
|
Họ Chào mào |
Pycnonotidae |
|
10 |
Mountain Bulbul |
Cành cạch núi hay |
Ixos mcclellandii* |
|
|
|
Họ Chim chích |
Sylviidae |
|
11 |
Gray-cheeked Warbler (grey cheeked warbler) |
Chích đớp ruồi má xám |
Seicercus poliogenys |
|
12 |
Chestnut-crowned Warbler |
chích vàng đầu hung |
Seicercus castaniceps |
|
13 |
Hill Prinia |
Chiền chiện núi họng trắng |
Prinia atrogularis |
|
14 |
Gray-bellied Tesia |
Chích đuôi cụt |
Tesia cyanivernter |
|
15 |
Ashy-throated Warbler |
Chích họng xám tro* |
Phylloscopus maculipennis |
|
16 |
Yellow-browed Warbler |
Chích mày vàng hay chích mày lớn |
Phylloscopus inornatus |
|
17 |
Blyth’s Leaf-Warbler |
Chích đuôi xám |
Phylloscopus reguloides |
|
|
|
Họ Đớp ruồi |
Musicapidae |
|
18 |
Verditer Flycatcher |
Đớp ruồi xanh xám |
Eumyias thalassina |
|
19 |
Pygmy Blue-Flycatcher |
Đớp ruồi lam lùn |
Muscicapella hodgsoni |
|
20 |
Grey-headed Canary-Flycatcher |
Đớp ruồi đầu xám |
Culicicapa ceylonensis |
|
|
|
Họ Chích chòe |
Turdidae |
|
21 |
Grey Bushchat |
Sẻ bụi xám |
Saxicola ferrea |
|
|
|
Họ Rẽ quạt |
Monarchidae |
|
22 |
White-throated Fantail |
Rẽ quạt họng trắng |
Rhipidura albicollis |
|
|
|
Họ Khướu |
Timaliidae |
|
23 |
Collared Laughingthuh |
Khướu đầu đen má xám |
Garrulax yersini (*) |
|
24 |
Pygmy Wren-Babbler |
Khướu đất đuôi cụt Pigmi |
Pnoepyga pusilla |
|
25 |
(vietnamese) Cutia |
Khướu hông đỏ |
Cutia nipalensis(legalleni) |
|
26 |
White-browed Shrike-Babbler |
Khướu mỏ quặp mày trắng |
Pteruthius flaviscapis |
|
27 |
Rufous-winged Fulvetta |
Lách tách đầu đốm |
Alcippe castaneceps |
|
28 |
Mountain Fulvetta (grey cheeked fulvetta) |
Lách tách đầu xám |
Alcippe peracensis |
|
29 |
Black-headed Sibia |
Mi đầu đen |
Heterophasia desgodinsi |
|
30 |
White-bellied Yuhina |
Khướu mào bụng trắng |
Yuhina zantholeuca |
|
31 |
Grey-headed Parrotbill |
Khướu mỏ dẹt đầu xám |
Paradoxornis gularis |
|
|
|
Họ bạc má đuôi dài |
Aegithalidae |
|
32 |
Black-throated Tit |
Bạc má họng đen |
Aegithalos concinnus |
|
|
|
Họ Bạc má |
Paridae |
|
33 |
Green-backed Tit |
Bạc má bụng vàng |
Parus monticolus |
|
|
|
Họ Trèo cây |
Sittidae |
|
34 |
Chestnut- vented Nuthatch |
Trèo cây huyệt hung |
Sitta nagaensis |
|
|
|
Họ Đuôi cứng |
Certhiidae |
|
35 |
Brown-thoated Treecreeper |
Đuôi cứng |
Certhia discolor |
|
|
|
Hút mật |
Nectariniidae |
|
36 |
Gould’s Sunbird |
Hút mật bụng vàng |
Aethopyga gouldiae |
|
|
|
|
|
|
37 |
Slender-billed Oriole |
Vàng anh mỏ nhỏ |
Oriolus tenuirostris |
|
|
|
Họ Bách thanh |
Laniidae |
|
38 |
Burmese Shrike |
Bách thanh nhỏ |
Lanius collurioides |
|
|
|
Họ Nhạn rừng |
Artamidae |
|
39 |
Ashy Woodswallow |
Nhạn rừng |
Artamus fuscus |
|
|
|
Họ Sẻ |
Ploceidae |
|
40 |
Eurasian Tree Sparrow |
Sẻ nhà |
Passer montanus |
|
|
|
Họ Chim di |
Estrildidae |
|
41 |
White-rumped munia |
Di cam |
Lonchura striata |
|
|
|
Họ Sẻ Đồng |
Fringillidae |
|
42 |
Vietnamese Greenfinch |
Sẻ thông họng vàng |
Carduelis monguilloti (*) |
|
Tin liên quan
- Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà tổ chức buổi làm với Đoàn công tác Khu bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai
- Một số hình ảnh Lễ kỷ niệm 20 năm thành lập Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà (19/11/2004-19/11/2024)
- Vườn Quốc gia Biduop – Núi Bà kỷ niệm 20 năm hình thành và phát triển
- Các hoạt động của Ban nữ công Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà chào mừng ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930-20/10/2024)
- Thúc đẩy hợp tác công tư trong hành trình phát triển bền vững