Trà mi Quang Cường (Camellia quangcuongii L. V. Dung, Son & Nhan)

 

Cây gỗ, đường kính 20 cm, cao 8-9 m. Cành non không lông.

Lá hình thuôn, hai đầu nhọn, kích thước 5-6,5cm x 14-17 cm; mép lá có răng đều, cạn, xẻ dọc mép lá; mặt trên không lông, gân mờ nhạt; mặt dưới có lông thưa, gân chính và gân bên nổi rõ, 6-10 cặp gân bên. Cuống lá không lông, dài 1-1,2 cm.

Hoa 1-2(3) ở nách lá, đường kính 4-5 cm; cuống dài 5-8 mm, không lông, cuống mang 6-7 lá bắc nhỏ, dạng vảy, mầu xám, kích thước 2 x 2 mm, có lông trắng ở mặt lưng. Đài 5, hình bán cầu hoặc gần tròn, không lông cả hai mặt, tồn tại (đồng trưởng), kích thước: rộng 0,3-0,5 cm, cao 0,4-0,5 cm. Cánh hoa 5-7(8), hình gần tròn đến hình bầu dục, màu trắng. Cánh hoa ngoài rộng 1,0 cao 1,5 cm, mặt trong có lông mịn, mặt ngoài có lông ở gốc; cánh hoa giữa rộng 1,2cm cao 2,5 cm, có lông mịn hai mặt; cánh hoa trong rộng 0,8 cao 2,3 cm, có lông hai mặt. Nhị nhiều, chỉ nhị không lông, dài 1,2 cm, vòng ngoài dính với gốc cánh hoa, chiều cao dính 4 mm; bao phấn 2 mm.

Bầu hình trụ,không lông, cao 3mm, rộng 2mm, 3 ô, vòi nhụy xẻ 3 đến gốc, không lông,dài 5-6 mm.

Quả nang, hình trứng, cong về một bên (không đối xứng theo trục dọc), không lông, kích thước 3,5-4 x 5-6 cm, vỏ quả mỏng, dày 1,5-2 mm, quả một hạt. Hạt bầu dục, không lông, kích thước 2,5 x 3,5 cm.

Cây mọc trong rừng lá rộng thường xanh, độ cao 800 m, phân bố cùng với các cây họ Ngọc Lan, họ Xoài, họ Sim, họ Cà phê, họ Đậu, họ Sến.

Mùa hoa tháng 10-12.Mùa quả tháng tháng 5-6.

Cây phân bố trong rừng lá rộng thường xanh, độ cao 800 m, khu vực núi Hòn Giao (Ranh giới Lâm Đồng Và Khánh Hòa).

A.lá, B. Mặt dưới lá; C. Mặt trên lá; D.Nụ hoa; E. Hoa; F. Lá đài; G, H, I. Cánh hóa; K Đài và bầu; L. Bầu; M. Nhị; N. Quả; O. Hạt

 

 

 

 

 

 

Trương Quang Cường